CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Lĩnh vực Việc làm
Địa chỉ tiếp nhận

1. Địa điểm thực hiện: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

- Điện thoại: 0213.3796. 888

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30'  đến 11h30'.

+ Buổi chiều: Từ 13h30'  đến 17h00'.

3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả:

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

Cơ quan thực hiện

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Cách thức thực hiện

1. Địa điểm thực hiện: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

- Điện thoại: 0213.3796. 888

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30'  đến 11h30'.

+ Buổi chiều: Từ 13h30'  đến 17h00'.

3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả:

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

 

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

 

- Bước 1: Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động theo Mẫu số 6 Phụ lục III Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

 

Thời hạn giải quyết


03 ngày làm việc


Phí

Chưa quy định

Lệ Phí

Chưa quy định

Thành phần hồ sơ


- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 5 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.


- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.


- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.


Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ Hồ sơ
Yêu cầu - điều kiện


Người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:


- Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn.


- Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.


- Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.


- Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.


- Là học sinh, sinh viên hoặc tập tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.



- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải.



- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.



- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.



- Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam.



- Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.


- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.


- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam.


- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.


- Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.



- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.


Căn cứ pháp lý


Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH

Nghị định 140/2018/NĐ-CP

Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH

Nghị định 11/2016/NĐ-CP


Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • 1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung. Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.