CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội
Địa chỉ tiếp nhận

Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh

Cơ quan thực hiện

Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh

Cách thức thực hiện
  • 1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện. 2. Thời gian thực hiện: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết theo quy định) - Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ. 3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả: - Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện
  • - Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực, người sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho cơ quan bảo hiểm xã hội. - Bước 2: Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và trích tiền lương của từng người lao động theo mức bằng 1% tiền lương tháng để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Thời hạn giải quyết
  • Trực tiếp
  • 5 Ngày làm việc

    Người sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp, đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định của người lao động cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện.

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam   Bản chính: 0
Bản sao: 0
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm.

Căn cứ pháp lý
  • - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

  • - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

  • - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp

  • - Thông tư số 28/2015/TTBLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.

  • - Thông tư số 15/2023/TTBLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2015/TT - BLĐTBXH ngày 31/7/2015.

Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện
  • Người lao động tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp