CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam
Lĩnh vực Đường bộ
Địa chỉ tiếp nhận

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" - Sở Giao thông vận tải Lai Châu hoặc qua hệ thống bưu chính; Điện thoại: 0231 3 799 088 Fax: 0231 3876 717.

 

Cơ quan thực hiện Sở Giao thông vận tải - tỉnh Lai Châu
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện a) Nộp hồ sơ TTHC:
  • Tổ chức, cá nhân có Giấy phép vận tải hết hạn hoặc bị mất, bị hư hỏng nhưng còn thời hạn sử dụng (áp dụng đối với Giấy phép loại A, D, E) nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải loại A, B, C, D, E, F, G đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

  • Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh cấp lại Giấy phép vận tải loại A, Giấy phép vận tải loại B, C lần đầu trong năm; Trạm quản lý vận tải cửa khẩu cấp lại Giấy phép vận tải loại B, C, F, G hết hạn trong năm.

b) Giải quyết TTHC:
  • Cơ quan cấp phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép vận tải. Đối với Giấy phép vận tải loại B, C, F, G trong năm nếu giấy phép vận tải cũ hết hạn, doanh nghiệp, hợp tác xã (thông qua lái xe) xuất trình giấy đăng ký phương tiện với Trạm quản lý vận tải cửa khẩu để được cấp giấy phép vận tải cho chuyến đi mới.

Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 1 Ngày làm việc

    - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trạm Cấp Phép Việt - Trung Cửa khẩu Ma Lù Thàng. Địa chỉ: Ma Ly Pho - Phong Thổ - Lai Châu.

  • Trực tuyến
  • 1 Ngày làm việc

    Qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia: https://vnsw.gov.vn.

Phí

 (Theo quy định của Bộ Tài chính)

Lệ Phí

 (Theo quy định của Bộ Tài chính)

Thành phần hồ sơ

* Trường hợp cấp lại giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô; Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Bản sao thư mời của đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh); Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Đối với phương tiện thương mại: Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền. Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo mẫu; Mẫu.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh. Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Đối với xe công vụ gồm: Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu; Mẫu.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0

* Trường hợp cấp lại giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (xuất trình); Bản chính: 1
Bản sao: 0
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện Không có
Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 119/2021/NĐ-CP Số: 119/2021/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

Kết quả thực hiện
  • Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G