CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cho phép bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
Lĩnh vực Dược phẩm
Địa chỉ tiếp nhận

1. Địa điểm: Sở Y tế tỉnh Lai Châu, Tổ 22, P. Đông Phong, TP Lai Châu, tỉnh Lai Châu.

2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định):

+ Sáng từ 7h30 đến 11h30

+ Chiều từ 13h30 đến 17h

3. Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế.

+ Qua đường bưu chính.

+ Qua dịch vụ công trực tuyến

4. Cách thức nhận kết quả:

+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế.

 

+ Qua dịch vụ Bưu chính

Cơ quan thực hiện

Sở Y tế

Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Qua hệ thông bưu chính công ích.

Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện


Bước 1: Cơ sở đề nghị bán lẻ thuốc nộp hồ sơ tại Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở.



Bước 2:Khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Y tế cấp cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.



Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tế có văn bản cho phép cơ sở bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ trong vòng 07 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.



Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tếcó văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.



Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Sở Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị



Bước 3:Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra văn bản cho phép cơ sở bán lẻ thuốc, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế:



a) Thông tin về cơ sở bán lẻ;



b) Danh mục thuốc được bán lẻ.


Thời hạn giải quyết


Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ


Phí

Chưa quy định

Lệ Phí

Chưa quy định

Thành phần hồ sơ

Đơn đề nghị bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ theo Mẫu số 23 Phụ lục II của Nghị định 54/2017/NĐ-CP;

Số lượng bộ hồ sơ 01 (bộ)
Yêu cầu - điều kiện

sở có giấy chứng nhận đủ điều kiện bán lẻ thuốc

Căn cứ pháp lý


Nghị định 54/2017/NĐ-CP

Luật 105/2016/QH13


Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn đề nghị bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ theo Mẫu số 23 Phụ lục II của Nghị định 54/2017/NĐ-CP; Tải về In ấn

Kết quả thực hiện


Văn bản cho phép cơ sở bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ