Tên thủ tục |
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. |
Lĩnh vực |
An toàn bức xạ và hạt nhân |
Địa chỉ tiếp nhận |
Sở Khoa học và Công nghệ, tầng 3, nhà E – Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu.
|
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
|
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
-
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nểu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
-
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chấn đoán trong y tế. Trường hợp không cấp giấy phép, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chấn đoán trong y tế đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (UBND tỉnh).
|
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí
- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu
Trực tuyến
-
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí
- Qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Lai Châu. https://dichvucong.laichau.gov.vn.
Dịch vụ bưu chính
-
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
Phí |
1. Đối với nộp hồ sơ trực tiếp, áp dụng thu như sau:
Thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 |
Thiết bị X-quang chụp vú: 2.000.000 |
Thiết bị X-quang di động: 2.000.000 |
Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 |
Thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 |
Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 |
Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 |
Hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000 |
2. Đối với nộp hồ sơ trực tuyến, từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025 áp dụng thu như sau:
Thiết bị X-quang chụp răng: 1.800.000
|
Thiết bị X-quang chụp vú: 1.800.000 |
Thiết bị X-quang di động: 1.800.000 |
Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 2.700.000 |
Thiết bị đo mật độ xương: 2.700.000 |
Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 4.500.000 |
Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 7.200.000 |
Hệ thiết bị PET/CT: 14.400.000 |
|
Lệ Phí |
Không
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp giấy tờ bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ đó |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn |
Mau 01_KB nhan vien BX.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ |
Mau 1_Don CP tien hanh CVBX.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp người phụ trách an toàn chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 35 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ của nhân viên bức xạ |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế |
Mau 07_KB thiet bi x quang.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Bản sao tài liệu của nhà sản xuất có thông tin về thiết bị X-quang chẩn đoán y tế như trong phiếu khai báo. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải nộp kết quả xác định thông số kỹ thuật của thiết bị |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị X-quang chẩn đoán y tế |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Báo cáo đánh giá an toàn chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP |
Mau 05_PL5_BC su dung X quang y te.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Bản sao Biên bản kiểm xạ |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Kế hoạch ứng phó sự cố |
PL02_NoidungKHUPSC.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
Điều kiện về nhân lực: - Nhân viên bức xạ phải được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sử dụng thiết bị bức xạ có Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ và có Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 28 của Luật Năng lượng nguyên tử; - Có người phụ trách an toàn, trừ trường hợp cơ sở chỉ sử dụng thiết bị X-quang chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng. Người phụ trách an toàn phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ và được bổ nhiệm bằng văn bản trong đó quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn theo khoản 2 Điều 27 của Luật Năng lượng nguyên tử; Điều kiện về bảo đảm an toàn, an ninh: - Bảo đảm mức liều chiếu xạ trong điều kiện làm việc bình thường như sau: + Đối với nhân viên bức xạ: Liều hiệu dụng không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với da không vượt quá 500 mSv/năm theo loại hình công việc bức xạ cụ thể. + Đối với công chúng: Liều hiệu dụng không vượt quá 1 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 5 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mất không vượt quá 15 mSv/năm; Liều tương đương đối với da không vượt quá 50 mSv/năm đối với công chúng theo tình huống chiếu xạ cụ thể. - Thiết lập khu vực kiểm soát và khu vực giám sát như sau: + Khu vực kiểm soát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn hoặc bằng 6 mSv/năm. + Khu vực giám sát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn 1 mSv/năm và nhỏ hơn 6 mSv/năm. - Có dấu hiệu cảnh báo bức xạ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7468:2005 (ISO 361:1975) An toàn bức xạ - Dấu hiệu cơ bản về bức xạ ion hóa và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8663:2011 (ISO 21482:2007) An toàn bức xạ - Cảnh báo bức xạ ion hóa - Dấu hiệu bổ sung; - Có nội quy an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ, bao gồm các quy định về: Tuân thủ quy trình làm việc và chỉ dẫn an toàn; sử dụng trang thiết bị bảo hộ cá nhân, thiết bị ghi đo bức xạ và liều kế cá nhân; trách nhiệm thông báo khi có hiện tượng bất thường có thể gây mất an toàn bức xạ; - Trang bị liều kế cá nhân và đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ ít nhất 03 tháng một lần; - Có nội quy an toàn bức xạ trong đó chỉ rõ các yêu cầu bảo vệ an toàn bức xạ cho nhân viên bức xạ, các nhân viên y tế khác, người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người bệnh và công chúng; Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị bức xạ còn hiệu lực; - Có kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ cấp cơ sở theo quy định tại Phụ II của Nghị định 142/2020/NĐ-CP.
|
Căn cứ pháp lý |
-
LUẬT Năng lượng nguyên tử Số: 18/2008/QH12
-
Thông tư 287/2016/TT-BTC Số: 287/2016/TT-BTC
-
Nghị định 142/2020/NĐ-CP Số: 142/2020/NĐ-CP
-
Thông tư 02/2022/TT-BKHCN Số: 02/2022/TT-BKHCN
-
Thông tư số 63/2023/TT-BTC
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ Tải về In ấn
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn Tải về In ấn
- Báo cáo đánh giá an toàn chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP Tải về In ấn
- Kế hoạch ứng phó sự cố Tải về In ấn
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
-
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X quang chẩn đoán y tế
|