Tên thủ tục |
Cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Địa chỉ tiếp nhận |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Công Thương
|
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu, tầng 1 Toà nhà số 2 Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu - Điện thoại: 02133.796.888 hoặc gửi qua bưu điện cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Trình tự thực hiện |
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi thực hiện dự án kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và không hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi thực hiện dự án thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở. Cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận ưu đãi chậm nhất sau ba mươi (30) ngày làm việc.
|
Thời hạn giải quyết |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Phí |
Chưa quy định
|
Lệ Phí |
Chưa quy định
|
Thành phần hồ sơ |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển bao gồm:
a) Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
d) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
đ) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
|
Số lượng bộ hồ sơ |
a) 06 bản bao gồm: 01 bản chính và 05 bản sao; b) Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xin ưu đãi; c) Trường hợp các dự án có thay đổi về điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ bổ sung (nội dung phần thay đổi) tới cơ quan có thẩm quyền để xem xét. |
Yêu cầu - điều kiện |
1. Sự phù hợp của dự án sản xuất đối với các quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
2. Thủ tục pháp lý của dự án.
3. Tính khả thi, hợp lý của các giải pháp kỹ thuật - công nghệ áp dụng trong sản xuất của dự án.
4. Năng lực tài chính, hiệu quả đầu tư của dự án.
5. Khả năng đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường của dự án.
6. Đối tượng nộp hồ sơ là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Căn cứ pháp lý |
Thông tư 55/2015/TT-BCT
Nghị định 111/2015/NĐ-CP
Thông tư số 42/2019/TT-BCT
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi. Tải về In ấn
- Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
Giấy xác nhận ưu đãi
|