Tên thủ tục |
Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng |
Địa chỉ tiếp nhận |
Cơ quan Hải quan |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan kiểm tra
|
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ đến cơ quan kiểm tra nhà nước hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Thực hiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP; |
Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan kiểm tra nhà nước có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy mẫu, kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo yêu cầu và ra thông báo thực phẩm đạt hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu; |
Bước 3: Chủ hàng có trách nhiệm nộp Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa Trường hợp ra Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 19 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, cơ quan kiểm tra nhà nước quyết định các biện pháp xử lý theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật an toàn thực phẩm và báo cáo kết quả xử lý thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu với Bộ quản lý chuyên ngành
|
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Phí |
Phi:
1.500.000 đồng/lô hàng
(số mặt hàng x 100.000 nghìn đồng), tối đa 10.000.000 đồng/lô hàng
|
Lệ Phí |
Chưa quy định
|
Thành phần hồ sơ |
1. Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
2. Bản tự công bố sản phẩm theo quy định;
4. Bản sao Danh mục hàng hóa (Packing list);
5. Trong trường hợp sản phẩm quy định tại Điều 14 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ thì phải có giấy chứng nhận đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp (bản chính), trừ trường hợp thủy sản do tàu cá nước ngoài thực hiện đánh bắt, chế biến trên biến bán trực tiếp cho Việt Nam.
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
Điều 17. Áp dụng phương thức kiểm tra
Kiểm tra chặt áp dụng đối với lô hàng, mặt hàng nhập khẩu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lô hàng, mặt hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu tại lần kiểm tra trước đó;
b) Lô hàng, mặt hàng không đạt yêu cầu trong các lần thanh tra, kiểm tra (nếu có);
c) Có cảnh báo của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài hoặc của nhà sản xuất
|
Căn cứ pháp lý |
Nghị định 15/2018/NĐ-CP
Thông tư 279/2016/TT-BTC
Luật 55/2010/QH12
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- 1. Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Tải về In ấn
- 3. 03 (ba) Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu liên tiếp theo phương thức kiểm tra chặt đối với các lô hàng, mặt hàng được chuyển đổi phương thức từ kiểm tra chặt sang kiểm tra thông thường (bản chính); Tải về In ấn
- 2. Bản tự công bố sản phẩm theo quy định; Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
Thông báo thực phẩm đạt hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu
|