CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện UBND tỉnh Lai Châu
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện
  • - Các công ty TNHH một thành viên phối hợp, thống nhất lập hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập theo quy định trình cơ quan hoặc cá nhân quyết định thành lập công ty xem xét, quyết định.

  • - Khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ và ra quyết định hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên.

  • - Sau khi có Quyết định hợp nhất, sáp nhập, các công ty TNHH một thành viên có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án hợp nhất, sáp nhập. Đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên do các cơ quan hoặc cá nhân khác nhau quyết định thành lập, sau khi hồ sơ hợp nhất, sáp nhập được phê duyệt, người đại diện theo pháp luật của các công ty TNHH một thành viên cùng ký vào Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập.

  • Công ty nhận sáp nhập và công ty TNHH một thành viên được thành lập trên cơ sở hợp nhất thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền.

    Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

  • Dịch vụ bưu chính
  • Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền.

    Qua dịch vụ bưu chính công ích

Phí

Chưa quy định

Lệ Phí

Chưa quy định

Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Đề án hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau: a) Tên, địa chỉ các doanh nghiệp trước và sau khi hợp nhất, sáp nhập; b) Sự cần thiết của việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia; c) Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi hợp nhất, sáp nhập; d) Phương án sắp xếp, sử dụng lao động; đ) Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi, bàn giao vốn, tài sản và giải quyết các quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập; e) Thời hạn thực hiện hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Báo cáo tài chính năm trước liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất với thời điểm hợp nhất, sáp nhập; Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp mới được hình thành sau khi hợp nhất, sáp nhập; Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Dự thảo Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập theo quy định tại Điều 200, Điều 201 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp; Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Các tài liệu khác có liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp (nếu có). Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Tờ trình đề nghị hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; Bản chính: 1
Bản sao: 0
Số lượng bộ hồ sơ 1 bộ hồ sơ gốc.
Yêu cầu - điều kiện Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được hợp nhất, sáp nhập khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: - Việc sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp chưa được quy định tại các văn bản này thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. - Việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Cạnh tranh về hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý
  • Luật 59/2020/QH14 Số: 59/2020/QH14

  • Luật 69/2014/QH13 Số: 69/2014/QH13

  • Nghị định 23/2022/NĐ-CP Số: 23/2022/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện
  • Quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở hữu