Tên thủ tục |
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
Lĩnh vực |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Địa chỉ tiếp nhận |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phòng Kinh tế thành phố Lai Châu
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Công Thương
|
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
-
- Thương nhân lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 27 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, 01 bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt trụ sở chính, thương nhân lưu 01 bộ. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
|
Thời hạn giải quyết |
|
Phí |
-
Trực tiếp - 15 Ngày làm việc
-
Trực tuyến - 15 Ngày làm việc
-
Dịch vụ bưu chính - 15 Ngày làm việc
|
Lệ Phí |
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế; |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
+ Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. |
ThuocLaBanLeDOn.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Phòng Công Thương, thương nhân lưu 01 bộ; |
Yêu cầu - điều kiện |
a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 ; c) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
|
Căn cứ pháp lý |
-
Luật 09/2012/QH13 Số: 09/2012/QH13
-
Nghị định 106/2017/NĐ-CP Số: 106/2017/NĐ-CP
-
Thông tư 57/2018/TT-BCT Số: 57/2018/TT-BCT
-
Thông tư 28/2019/TT-BCT Số: 28/2019/TT-BCT
-
Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP
-
Nghị định 67/2013/NĐ-CP Số: 67/2013/NĐ-CP
-
Nghị định số 85/2025/NĐ-CP ngày 08/4/2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Số: 85/2025/NĐ-CP
-
Nghị định 139/2025/NĐ-CP Số: Nghị định 139/2025/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
|
Kết quả thực hiện |
-
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (UBND xã cấp)
|