CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

UBND cấp huyện

Cách thức thực hiện


Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua dường bưu điện.


Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện


Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.



Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.



Bước 2: Nộp hồ sơ.



- Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” – UBND cấp huyện; thành phố.



- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ):



+ Sáng: Từ 07h30’ đến 11h00’;



+ Chiều: Từ 13h30 đến 16h30’.



- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:



+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo yêu cầu thì viết phiếu giao nhận hồ sơ (hẹn ngày trả kết quả theo quy định);



+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn đầy đủ thông tin để người nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại hồ sơ đúng theo quy định.



Bước 3: Nhận kết quả.



- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” - UBND cấp huyện; thành phố.



- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ):



+ Sáng: Từ 07h30’ đến 11h00’;



+ Chiều: Từ 13h30 đến 16h30’.



+ Người đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn; nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định và nhận biên lai thu phí (trường hợp giao dịch có thu phí).



Trường hợp đi nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của cả người ủy quyền và người được ủy quyền.


Thời hạn giải quyết


Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



Đối với nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Phí

không

Lệ Phí

Tính theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng (có phụ lục định kèm).: PHỤ LỤC TÍNH PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 5/4/2017 của Bộ Xây dựng) Bảng số 11: Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch : TT Chi phí lập đồ án (triệu đồng) ≤200 500 700 1.000 2.000 5.000 7.000 ≥10.000 1 Lập nhiệm vụ (tỷ lệ%) 14,1 10,6 8,8 7,9 6,0 4,1 3,4 3,0 2 Thẩm định đồ án (tỷ lệ%) 12,3 9,7 8,4 7,5 5,5 3,9 3,2 2,8 3 Quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ%) 10,6 8,8 7,9 7,1 5,1 3,7 3,0 2,6 Ghi chú: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 11 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.

Thành phần hồ sơ


Thành phần hồ sơ bao gồm:



* Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết:



1. Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.



2. Thuyết minh nội dung nhiệm vụ.



3. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ.



4. Các bản vẽ in màu thu nhỏ.



5. các văn bản pháp lý có liên quan.



* Đối với nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn:



1. Gồm các điểm 1, 2, 3, 4, 5 mục này



2 . Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch.



3. Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.


Số lượng bộ hồ sơ 3 bộ
Yêu cầu - điều kiện


Không


Căn cứ pháp lý


Thông tư 05/2017/TT-BXD

Thông tư 12/2016/TT-BXD

Luật 50/2014/QH13

Nghị định 44/2015/NĐ-CP

Nghị định 37/2010/NĐ-CP

Luật 30/2009/QH12


Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện


Báo cáo thẩm định nhiệm vụ/ nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.