CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
Lĩnh vực Tài nguyên nước
Địa chỉ tiếp nhận

1. Địa điểm thực hiện:  - Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Tầng 4 - Nhà F - Trung tâm Hành chính - Chính trị  tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 0231.3876183. 2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ). - Buổi sáng: Từ 7h30’ đến 11h30’ - Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h. 3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Qua Hệ thống Bưu chính công ích.

Cơ quan thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Lai Châu

Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện
  • - Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường. - Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. - Bước 3: Thẩm định đề án và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án. + Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép. + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. + Trường hợp phải lập lại đề án, Sở Tài nguyên và môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép. - Bước 4. Thông báo kết quả: Sở Tài nguyên và môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

Thời hạn giải quyết
  • Trực tiếp
  • 23 Ngày làm việc

    - Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời gian thẩm định đề án: 23 ngày làm việc. - Thời gian thẩm định sau khi chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện: 12 ngày làm việc (Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện của chủ dự án không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ).

    Trực tuyến
  • 23 Ngày làm việc

    - Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời gian thẩm định đề án: 23 ngày làm việc. - Thời gian thẩm định sau khi chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện: 12 ngày làm việc (Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện của chủ dự án không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ).

    Dịch vụ bưu chính
  • 23 Ngày làm việc

    - Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời gian thẩm định đề án: 23 ngày làm việc. - Thời gian thẩm định sau khi chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện: 12 ngày làm việc (Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện của chủ dự án không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ).

Phí

 + 280.000 đồng/đề án có thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm;

+ 770.000 đồng/đề án thiết kế giếng có lưu lượng từ 200m3/ngày, đêm đến dưới 500m3/ngày đêm;

+ 1.820.000 đồng/đề án thiết kế giếng có lưu lượng từ 500m3/ngày, đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm;

+ 3.500.000 đồng/đề  án thiết kế giếng có lưu lượng từ 1000m3/ngày, đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm;


:

Lệ Phí

Chưa quy định

Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 01 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Mau 01.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm: Mẫu 21 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP. Mau 21.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm): Mẫu 22 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Mau 22.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Số lượng bộ hồ sơ 02 bộ hồ sơ
Yêu cầu - điều kiện

Có đề án phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch và quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất. Đề án phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.

Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 201/2013/NĐ-CP Số: 201/2013/NĐ-CP

  • Thông tư 27/2014/TT-BTNMT Số: 27/2014/TT-BTNMT

  • Nghị định 60/2016/NĐ-CP Số: 60/2016/NĐ-CP

  • Luật 17/2012/QH13 Số: 17/2012/QH13

  • Nghị định 136/2018/NĐ-CP Số: 136/2018/NĐ-CP

  • Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND Số: 42/2021/NQ-HĐND

  • Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước Số: 02/2023/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép Tải về In ấn
  • Mẫu số 23 Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm Tải về In ấn
  • Mẫu số 22 Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên Tải về In ấn

Kết quả thực hiện
  • Giấy phép thăm dò nước dưới đất: Mẫu 11 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP