CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm
Lĩnh vực Tài nguyên nước
Địa chỉ tiếp nhận

1. Địa điểm thực hiện: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu. - Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu. - Điện thoại: 0213.3796. 888

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định): + Buổi sáng: Từ 07h30' đến 11h30' . + Buổi chiều: Từ 13h30' đến 17h00' .

3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả: - Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu. - Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

Cơ quan thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Lai Châu

Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện
  • - Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường; trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa). - Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. + Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép. + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc. + Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ. - Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 20 Ngày làm việc

    - Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định báo cáo: 20 ngày làm việc - Thời gian thẩm định sau khi chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện: 12 ngày làm việc (Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện của chủ dự án không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ).

  • Trực tuyến
  • 20 Ngày làm việc

    - Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định báo cáo: 20 ngày làm việc - Thời gian thẩm định sau khi chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện: 12 ngày làm việc (Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện của chủ dự án không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ).

  • Dịch vụ bưu chính
  • 20 Ngày làm việc

    - Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định báo cáo: 20 ngày làm việc - Thời gian thẩm định sau khi chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện: 12 ngày làm việc (Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện của chủ dự án không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ).

Phí

+ 140.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng dưới 200m3/ngày,đêm.

+ 385.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng từ 200m3/ngày,đêm đến dưới 500m3/ngày,đêm.

+ 910.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng từ 500m3/ngày,đêm đến dưới 1000m3/ngày,đêm.

+ 1.750.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng từ 1000m3/ngày,đêm đến dưới 3000m3/ngày,đêm.


:

Lệ Phí

Chưa quy định

Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước dưới đất: Mẫu 27 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Mau 27.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước dưới đất đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 04 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Mau 04.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Số lượng bộ hồ sơ 02 bộ hồ sơ.
Yêu cầu - điều kiện

- Gia hạn giấy phép: việc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải căn cứ vào các quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP và các điều kiện sau đây: + Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày; + Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp. + Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn nước. - Điều chỉnh giấy phép: trường hợp chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP; trường hợp cơ quan cấp phép điều chỉnh giấy phép thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ít nhất 90 ngày. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó. Trường hợp ngoài việc điều chỉnh giấy phép, chủ giấy phép còn có nhu cầu cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước tại công trình thì thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp lại được xem xét đồng thời trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.

Căn cứ pháp lý
  • Luật 17/2012/QH13 Số: 17/2012/QH13 17/2012/QH13

  • Nghị định 201/2013/NĐ-CP Số: 201/2013/NĐ-CP

  • Nghị định 60/2016/NĐ-CP Số: 60/2016/NĐ-CP

  • Nghị định 82/2017/NĐ-CP Số: 82/2017/NĐ-CP 17/NĐ-CP 82/2017/NĐ-CP

  • 136/2018/NĐ-CP Số: 136/2018/NĐ-CP

  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Số: 27/2015/TT-BTNMT

  • Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND Số: 42/2021/NQ-HĐND

  • Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước Số: 02/2023/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 04 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Tải về In ấn
  • Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Tải về In ấn
  • Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước dưới đất: Mẫu 27 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Tải về In ấn

Kết quả thực hiện
  • Giấy phép (gia hạn/điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước dưới đất: Mẫu 14 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP