CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày đêm
Lĩnh vực Tài nguyên nước
Địa chỉ tiếp nhận

1. Địa điểm thực hiện:  - Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Tầng 4 - Nhà F - Trung tâm Hành chính - Chính trị  tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 0231.3876183. 2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ). - Buổi sáng: Từ 7h30’ đến 11h30’ - Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h. 3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Qua Hệ thống Bưu chính công ích.

Cơ quan thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Lai Châu

Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện
  • - Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường; trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa). - Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. + Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoặc quyết định cấp giấy phép đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm. + Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không cấp giấy phép. + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc. + Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ - Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 23 Ngày làm việc

    Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3 /giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày đêm

  • Trực tuyến
  • 23 Ngày làm việc

    Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3 /giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày đêm

  • Dịch vụ bưu chính
  • 23 Ngày làm việc

    Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3 /giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày đêm

Phí

+ 420.000 đồng/01 đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại khoản 1, Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm).

+ 1.260.000 đồng/01 đề án, báo cáo (khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 50kW đến dưới 200kW hoặc các mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 500m3/ngày,đêm đến dưới 3000m3/ngày,đêm).

    + 3.080.000 đồng/01 đề án, báo cáo (khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 200kW đến dưới 1000kW hoặc các mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 3000m3/ngày,đêm đến dưới 20.000m3/ngày,đêm).

+ 5.880.000 đồng/01 đề án, báo cáo (khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 1000kW đến dưới 2000kW hoặc các mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 20.000m3/ ngày, đêm đến dưới 50.000m3/ngày,đêm)


:

Lệ Phí

Chưa quy định

Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác: Mẫu 28 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Mau 28.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác và đối với trường hợp công trình thuỷ lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống thuỷ lợi vận hành trước năm 2013: Mẫu 29 và Mẫu 30 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Mau 29.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác và đối với trường hợp công trình thuỷ lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống thuỷ lợi vận hành trước năm 2013: Mẫu 29 và Mẫu 30 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Mau 30.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ mục đích khai thác, sử dụng nước cho thuỷ điện)   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân)   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị cấp giấy phépkhai thác sử dụng nước biển: Mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Mau 07.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đề án khai thác, sử dụng nước biển đối với trường hợp chưa có công trình khai thác: Mẫu 32 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Mau 32.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành): Mẫu 33 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Mau 33.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt: Mẫu 05 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Mau 05.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Số lượng bộ hồ sơ 02 bộ hồ sơ
Yêu cầu - điều kiện

- Đã hoàn thành việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan ( đối với trường hợp lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân ). - Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực. Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường. - Riêng đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối ngoài các điều kiện quy định ở trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau: + Có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu, sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy đối với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy; + Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình. + Có quy trình vận hành hồ chứa; có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.

Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 201/2013/NĐ-CP Số: 201/2013/NĐ-CP

  • Thông tư 27/2014/TT-BTNMT Số: 27/2014/TT-BTNMT

  • Nghị định 60/2016/NĐ-CP Số: 60/2016/NĐ-CP

  • Nghị định 82/2017/NĐ-CP Số: 82/2017/NĐ-CP 17/NĐ-CP 82/2017/NĐ-CP

  • Luật 17/2012/QH13 Số: 17/2012/QH13

  • Nghị định 136/2018/NĐ-CP Số: 136/2018/NĐ-CP

  • Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND Số: 42/2021/NQ-HĐND

  • Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước Số: 02/2023/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Tải về In ấn
  • Mẫu thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Tải về In ấn
  • Mẫu 05 Đơn đề nghị cấp giấy phép Tải về In ấn
  • Mẫu 07 Đơn đề nghị cấp giấy phép Tải về In ấn
  • Mẫu 29 Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác Tải về In ấn
  • Mẫu 30 Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành Tải về In ấn
  • Mẫu 32 Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác Tải về In ấn
  • Mẫu 33 Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành): Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt: Mẫu 05 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Tải về In ấn

Kết quả thực hiện
  • Giấy phép khai thác sử dụng nước mặt: Mẫu 15 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
  • Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển: Mẫu 17 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP