CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
Địa chỉ tiếp nhận

1. Địa điểm thực hiện:  - Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" - Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Địa chỉ: Tầng 7 - Nhà B - Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu. 2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ). - Buổi sáng: Từ 7h30’ đến 11h30’ - Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’ 3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ & trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” – Sở Kế hoạch & Đầu tư. - Qua Hệ thống Bưu chính công ích. - Qua mạng điện tử: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Cơ quan thực hiện

Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu, tầng 1 Toà nhà số 2 Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu - Điện thoại: 02133.796.888 hoặc gửi qua bưu điện cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến hoặc trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
 


 



 


Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện
  1. * Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo có nội dung gồm:
a. Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
b. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
c. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. - Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

*Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới. Nội dung Thông báo gồm:

 

a. Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
b. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
c. Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. - Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký.

 

Thời hạn giải quyết


Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Phí

- Phí công bố nội dung đăng kýdoanh nghiệp: 100.000 đồng/lần;

Lệ Phí

- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần; 

- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

Thành phần hồ sơ


* Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký:

-Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên);

- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần);

- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh);

- Quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên). Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

* Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký - Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);

- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với công ty TNHH một thành viên);

- Danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (đối với công ty cổ phần);

- Danh sách thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh).

- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty. Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (đối với công ty cổ phần);


Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ.
Yêu cầu - điều kiện


1. Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.



2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.



3. Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ tương ứng nhưđã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật);



4. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.



5. Doanh nghiệp không được thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:



a) Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;



b) Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;



c) Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.



 


Căn cứ pháp lý


- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14;

- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chínhphủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 08/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký kinh doanh;

- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.


Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.