CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản (báo cáo riêng theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) (Cấp tỉnh)
Lĩnh vực Môi trường
Địa chỉ tiếp nhận

1. Địa điểm thực hiện: - Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Tầng 4 - Nhà F - Trung tâm Hành chính - Chính trị  tỉnh Lai Châu; - Điện thoại: 02133876183. 2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) + Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30. + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h. 3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết qua theo cơ chế “Một cửa” Sở Tài nguyên và Môi trường.- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Cơ quan thực hiện Cơ quan phân cấp, ủy quyền của UBND cấp tỉnh
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện
  • Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm định đến Ủy ban nhân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là UBND cấp tỉnh). Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: UBND cấp tỉnh xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, cơ quan thẩm định phải có văn bản thông báo cho chủ dự án. Bước 3: Thẩm định hồ sơ 3.1. Thẩm định hồ sơ sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ - Thẩm định hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường thông qua Hội đồng thẩm định do UBND cấp tỉnh thành lập. - Trong quá trình thẩm định, cơ quan thẩm định được tiến hành các hoạt động: Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường tại địa điểm thực hiện dự án; Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp phản biện nội dung của và phương án cải tạo, phục hồi môi trường. - Tổ chức họp hội đồng thẩm định và thông báo kết quả họp tới tổ chức, cá nhân. 3.2. Phê duyệt kết quả thẩm định hồ sơ sau khi họp hội đồng Sau khi phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Bước 4: Phê duyệt kết quả thẩm định và trả kết quả - Cơ quan tổ chức thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trình Lãnh đạo UBND cấp tỉnh hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường do chủ dự án gửi đến. UBND cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt kết quả thẩm định hoặc không phê duyệt kết quả thẩm định phải có văn bản nêu rõ lý do. - UBND cấp tỉnh gửi quyết định phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đến chủ dự án và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án và quỹ bảo vệ môi trường nơi tiếp nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.

Thời hạn giải quyết Trực tiếp +Thời hạn thẩm định hồ sơ: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. + Thời hạn phê duyệt hồ sơ: 08 (bẩy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu

Dịch vụ bưu chính +Thời hạn thẩm định hồ sơ: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. + Thời hạn phê duyệt hồ sơ: 08 (bẩy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Qua dịch vụ bưu chính công ích

Phí

Thẩm định lần đầu cùng báo cáo đánh giá tác động môi trường: 2.400.000 đồng/báo cáo Thm định ln đầu không cùng báo cáo đánh giá tác đng môi trường: - Tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống: 5.000.000 đồng/báo cáo - Tng vn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 6.000.000 đồng/báo cáo Tổng vốn đầu tư từ trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng: 10.800.000 đồng/báo cáo - Tổng vốn đầu tư từ trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng: 12.000.000 đồng/báo cáo - Tổng vốn đầu tư từ trên 500 tỷ đồng: 15.600.000 đồng/báo cáo Thẩm định lại: 50% mức thu thẩm định lần đầu

Lệ Phí

Chưa quy định

Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Hồ sơ đề nghị thẩm định: - 01 bản chính Văn bản đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường (mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT); - 01 bản chính Phương án cải tạo, phục hồi môi trường (mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT); - 01 bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận. Các phụ lục CTPHMT.docx
Bản chính: 0
Bản sao: 0
Hồ sơ nộp lại sau khi họp hội đồng: - 01 bản chính Văn bản giải trình ý kiến thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung; - 01 bản chính Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được chỉnh sửa, hoàn thiện theo ý kiến thẩm định. Bản chính: 1
Bản sao: 1
Số lượng bộ hồ sơ không quy định
Yêu cầu - điều kiện
Căn cứ pháp lý
  • Luật khoáng sản Số: 60/2010/QH12

  • Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 Số: 72/2020/QH14

  • Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT Số: 02/2022/TT-BTNMT

  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Số: 08/2022/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Hồ sơ đề nghị thẩm định: - 01 bản chính Văn bản đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường (mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT); - 01 bản chính Phương án cải tạo, phục hồi môi trường (mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT); - 01 bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận. Tải về In ấn

Kết quả thực hiện
  • Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và báo cáo phương án cải tạo phục hồi môi trường (mẫu số 18 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).