CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Hỗ trợ dự án liên kết
Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

Phòng Nông nghiệp (hoặc Phòng Kinh tế) tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.

Cách thức thực hiện

1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố. 2. Thời gian nhân hồ sơ và trả kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, nghỉ). - Sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’; - Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’. 3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND các huyện, thành phố. - Qua hệ thống bưu chính.

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

Bước 1. Chủ đầu tư dự án liên kết gửi 01 bộ hồ sơ tới Phòng Nông nghiệp (hoặc Phòng Kinh tế, sau đây gọi chung là Phòng Nông nghiệp).

Bước 2. Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Nông nghiệp thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định gồm Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp là chủ tịch hội đồng, các thành viên là đại diện Phòng Kế hoạch, Tài chính, các đơn vị liên quan và lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã có liên quan.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Phòng Nông nghiệp có tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt.

Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Phòng Nông nghiệp phải thông báo và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết được biết.

Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được tờ trình của Phòng Nông nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết;

Thời hạn giải quyết

25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Phí

Chưa quy định

Lệ Phí

Chưa quy định

Thành phần hồ sơ


+ Đơn đề nghị của chủ dự án (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP);


+ Dự án liên kết (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP);


+ Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;


+ Bản sao chụp các chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP);


+ Bản sao chụp hợp đồng liên kết.


Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện


- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.


- Hợp đồng liên kết được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền.


- Giấy chứng nhận hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.



- Liên kết đảm bảo ổn định:


+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời gian liên kết theo dự án liên kết tối thiểu là 05 năm;


+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian liên kết theo dự án liên kết tối thiểu là 03 năm.


- Dự án liên kết có sự hỗ trợ của nhà nước được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.




Căn cứ pháp lý

 

- Nghị định số 98/2018/NĐCP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

- Quyết định số 4660/QĐBNN-KTHT ngày 26/11/2018 về việc công bố TTHC mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực NN và PTNT thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện


Quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết