Tên thủ tục |
Cấp Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật (cấp tỉnh) |
Lĩnh vực |
Thú y |
Địa chỉ tiếp nhận |
|
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh
|
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Trình tự thực hiện |
-
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân) chỉ đạo cơ quan chuyên môn, tổ chức lập hồ sơ đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh và nộp đến Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
-
- Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh tiếp nhận và thẩm định hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh thông báo cho Ủy ban nhân dân về kế hoạch đánh giá thực tế tại vùng; + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân để hoàn thiện.
-
- Bước 3: Tổ chức đánh giá vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật + Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thẩm định xong nội dung của hồ sơ, Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh tổ chức Đoàn đánh giá và thực hiện đánh giá tại vùng theo quy định tại Điều 29 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT. + Nội dung đánh giá: ++ Lựa chọn ngẫu nhiên một số cơ sở trong vùng để đánh giá các nội dung theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 16 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT và điều kiện an toàn sinh học các khu vực chung trong vùng; ++ Đánh giá mức độ đáp ứng các quy định tại các Điều 22, 23 và Điều 25 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT; ++ Kiểm tra việc quản lý thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT; ++ Lấy mẫu để xét nghiệm nếu phát hiện động vật có dấu hiệu nghi mắc bệnh hoặc không đảm bảo điều kiện an toàn sinh học.
-
- Bước 4: Tại thời điểm kết thúc việc kiểm tra, đánh giá tại cơ sở, Đoàn đánh giá + Lập biên bản theo mẫu tại Phụ lục VIII (đối với vùng đăng ký an toàn dịch bệnh động vật trên cạn) hoặc Phụ lục IX (đối với vùng đăng ký an toàn bệnh Dại động vật) hoặc Phụ lục XI (đối với vùng đăng ký an toàn dịch bệnh động vật thủy sản) ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT; + Thông báo kết quả đánh giá cho Ủy ban nhân dân, đồng thời báo cáo kết quả đánh giá bằng văn bản cho lãnh đạo Cơ quan thú y; + Thống nhất với Ủy ban nhân dân về thời gian, nội dung khắc phục sai lỗi với các trường hợp không đạt yêu cầu.
-
- Bước 5: Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh lây lan sang người hoặc dịch bệnh động vật nguy hiểm phải công bố dịch theo quy định của pháp luật về thú y, thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 6 Điều 16 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT.
-
- Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc đánh giá tại vùng hoặc kể từ ngày nhận kết quả xét nghiệm bệnh theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT: + Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận cho vùng đạt yêu cầu và bổ sung tên vùng vào danh sách cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật; + Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh có văn bản trả lời nêu rõ lý do với trường hợp vùng có kết quả đánh giá không đạt yêu cầu.
|
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
30 Ngày làm việc
30 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định
35 Ngày làm việc
35 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và thực hiện khắc phục theo quy định.
Trực tuyến
-
30 Ngày làm việc
30 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định
35 Ngày làm việc
35 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và thực hiện khắc phục theo quy định.
Dịch vụ bưu chính
-
35 Ngày làm việc
35 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và thực hiện khắc phục theo quy định.
30 Ngày làm việc
30 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải thực hiện khắc phục theo quy định
|
Phí |
dfgdf
|
Lệ Phí |
Không
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
1. Văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT; |
Phụ lục II.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
2. Bản mô tả thông tin về vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT. |
Phụ lục IV.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
3. Báo cáo khắc phục sai lỗi (đối với trường hợp vùng phải thực hiện khắc phục nếu kiểm tra thực tế tại cơ sở không đạt yêu cầu theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 29 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT) |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
- Vùng chăn nuôi hoặc nuôi trồng thủy sản do Cơ quan thú y xác định và đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật quyết định và chỉ đạo tổ chức xây dựng; - Hoạt động phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trong vùng phải bảo đảm có đủ nguồn lực để kiểm soát được dịch bệnh theo quy định của pháp luật về thú y; - Có biện pháp kiểm soát đối với động vật, sản phẩm động vật, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trước khi vào vùng an toàn dịch bệnh động vật nhằm giảm thiểu nguy cơ tác nhân gây bệnh xâm nhiễm, lây lan trong vùng; - Có kế hoạch và tổ chức thực hiện các biện pháp an toàn sinh học và ứng phó dịch bệnh theo quy định tại Điều 5 và Điều 8 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT; - Các cơ sở giết mổ động vật, chợ kinh doanh, cơ sở thu gom động vật mẫn cảm với bệnh đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh trong vùng phải được Cơ quan thú y giám sát và tuân thủ quy định của pháp luật về thú y. - Có kế hoạch và tổ chức thực hiện giám sát dịch bệnh động vật theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT. - Không xảy ra dịch bệnh động vật: Thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT, cụ thể: + Không có ca bệnh của bệnh đăng ký công nhận an toàn trong ít nhất 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký. + Có kết quả giám sát đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT. - Hoạt động thú y tại vùng được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT.
|
Căn cứ pháp lý |
-
24/2022/TT-BNNPTNT Số: Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT
-
Luật 79/2015/QH13 Số: 79/2015/QH13
-
Thông tư 101/2020/TT-BTC Số: 101/2020/TT-BTC
-
Thông tư 283/2016/TT-BTC Số: 283/2016/TT-BTC
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- Bản mô tả thông tin về vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT. Tải về In ấn
- Văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT; Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
-
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (cấp tỉnh)
|