Tên thủ tục |
Trả lại giấy phép tài nguyên nước (cấp tỉnh) |
Lĩnh vực |
Tài nguyên nước |
Địa chỉ tiếp nhận |
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Trình tự thực hiện |
-
- Bước 1: Nộp hồ sơ: Chủ giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Tài nguyên và Môi trường; trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa). - Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định chấp thuận trả lại giấy phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc quyết định theo thẩm quyền ký Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước. - Bước 4. Trả kết quả hồ sơ: Bộ phận Một cửa thông báo cho Chủ giấy phép đến Bộ phận Một cửa nhận quyết định.
|
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
7 Ngày làm việc
- Thời gian giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước.
Trực tuyến
-
7 Ngày làm việc
- Thời gian giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước.
Dịch vụ bưu chính
-
7 Ngày làm việc
- Thời gian giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên nước.
|
Phí |
dg
|
Lệ Phí |
Không
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Đơn đề nghị trả lại giấy phép theo Mẫu 10 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP |
Mẫu 10.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có) |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
- Giấy phép tài nguyên nước đã được cấp nhưng chủ giấy phép không sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng tiếp thì có quyền trả lại cho cơ quan cấp giấy phép và thông báo lý do. - Giấy phép tài nguyên nước đã được cấp nhưng quy mô công trình thay đổi dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép thì chủ giấy phép trả lại giấy phép đã được cấp cho cơ quan có thẩm quyền sau khi được cấp giấy phép mới.
|
Căn cứ pháp lý |
-
Luật Tài nguyên nước Số: 17/2012/QH13
-
Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND Số: 42/2021/NQ-HĐND
-
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước Số: 02/2023/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép theo Mẫu 10 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
-
Kết quả của thủ tục Trả lại giấy phép tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh/ Sở Tài nguyên và Môi trường cấp theo Mẫu 19 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
|