Tên thủ tục |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn |
Lĩnh vực |
Chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
Địa chỉ tiếp nhận |
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy
đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá
nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ
quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc cơ quan có
thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ
ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả
khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh
giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do. |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu. Dịch vụ bưu chính 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
Qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí |
- Trực tiếp - 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Dịch vụ bưu chính - 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
|
Lệ Phí |
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | - Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi (theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi). | Mẫu số 02.ĐKCN.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi). | Mẫu số 01.ĐKCN.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
- Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi) |
Căn cứ pháp lý |
Luật Chăn nuôi Số: 32/2018/QH14 Nghị định 13/2020/NĐ-CP Số: 13/2020/NĐ-CP Thông tư 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi. Số: 24/2021/TT-BTC Nghị định 46/2022/NĐ-CP Số: 46/2022/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi). Tải về In ấn
- - Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi (theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi). Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
|