Tên thủ tục |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
Lĩnh vực |
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
Địa chỉ tiếp nhận |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu, Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh, phường Đông Phong, Thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu - Điện thoại: 02133.796.888 Hoặc nộp trực tuyến tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư - tỉnh Lai Châu
|
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
-
- Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài thì thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó.
-
- Khi chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp phải gửi Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
-
- Phòng Đăng ký kinh doanh để bổ sung thông tin về chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
3 Ngày làm việc
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lai Châu;
Trực tuyến
-
3 Ngày làm việc
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.
Dịch vụ bưu chính
-
3 Ngày làm việc
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
|
Phí |
-
Dịch vụ bưu chính - 3 Ngày làm việc
|
Lệ Phí |
-
Trực tiếp - 3 Ngày làm việc
-
Trực tuyến - 3 Ngày làm việc
-
Dịch vụ bưu chính - 3 Ngày làm việc
|
Thành phần hồ sơ |
Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài |
Phụ lục II-8.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Trường hợp ủy quyền cho tổ chức hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
(i) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau: - Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; - Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; - Đã nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định. (ii) Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
|
Căn cứ pháp lý |
-
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp Số: 47/2019/TT-BTC
-
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 Số: 59/2020/QH14
-
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Về đăng ký doanh nghiệp Số: 01/2021/NĐ-CP
-
Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp Số: 01/2021/TT-BKHĐT
|
Biểu mẫu đính kèm |
|
Kết quả thực hiện |
-
Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|