Tên thủ tục |
Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Lĩnh vực |
Điện |
Địa chỉ tiếp nhận |
|
Cơ quan thực hiện |
Bộ Công thương |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ thời điểm có cơ sở xác định giấy phép hoạt động điện lực thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động điện lực xem xét ban hành quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực theo mẫu 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2025/NĐ-CP;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan thu hồi gửi quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực cho tổ chức bị thu hồi giấy phép, Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức đăng ký doanh nghiệp và nơi hoạt động điện lực, đơn vị điện lực liên quan;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức bị thu hồi giấy phép có trách nhiệm nộp lại bản gốc giấy phép hoạt động điện lực cho cơ quan ra quyết định thu hồi; |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp 10 Ngày
Không quy định Trực tuyến 10 Ngày
Không quy định Dịch vụ bưu chính 10 Ngày
Không quy định |
Phí |
|
Lệ Phí |
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm cơ sở xác định giấy phép hoạt động điện lực thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và điểm e khoản 1 Điều 36 của Luật Điện lực. | | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 của Luật Điện lực | | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | |
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
Không yêu cầu |
Căn cứ pháp lý |
|
Biểu mẫu đính kèm |
|
Kết quả thực hiện |
- Quyết định thu hồi Giấy phép
|