Tên thủ tục |
Phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm |
Lĩnh vực |
Hàng hải và đường thủy |
Địa chỉ tiếp nhận |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, Phường Tân Phong, TP Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 0213.3796.888) |
Cơ quan thực hiện |
Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Sở Xây dựng, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa, Sở Giao thông công chánh - TP.HCM |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Nghị định số 05/2017/NĐ-CP 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm.
- Cơ quan có thẩm quyền bao gồm:
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tổ chức phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm và quyết định tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm là di sản văn hóa, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Xây dựng;
+ Bộ Quốc phòng chủ trì tổ chức phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm và quyết định tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm liên quan đến quốc phòng và tài sản chìm đắm trong khu vực quân sự;
+ Bộ Công an chủ trì tổ chức phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm và quyết định tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm liên quan đến an ninh quốc gia;
+ Bộ Xây dựng chủ trì tổ chức phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm gây nguy hiểm, quyết định tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm gây nguy hiểm như sau:
• Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam đối với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm không xác định được chủ sở hữu, tài sản chìm đắm thuộc sở hữu nhà nước và tài sản chìm đắm do Cảng vụ tổ chức trục vớt. Trước khi phê duyệt phương án trục vớt, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam phải báo cáo và nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Xây dựng;
• Cảng vụ hàng hải/Cảng vụ đường thủy nội địa đối với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm xác định được chủ sở hữu trên các tuyến đường thủy nội địa quốc gia, trong vùng nước cảng biển hoặc vùng biển Việt Nam do chủ sở hữu tài sản chìm đắm tổ chức trục vớt.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì tổ chức phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm và quyết định tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm không thuộc phạm vi quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định 05/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ và phân cấp cho các cơ quan sau đây thực hiện:
• Sở Xây dựng, Sở Giao thông công chánh thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa địa phương đối với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm không xác định được chủ sở hữu hoặc thuộc sở hữu nhà nước và tài sản chìm đắm do đơn vị quản lý đường thủy nội địa trực thuộc Sở Xây dựng, Sở Giao thông công chánh thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trục vớt;
• Cảng vụ hàng hải/Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc đơn vị quản lý đường thủy nội địa trực thuộc Sở Xây dựng, Sở Giao thông công chánh thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt đối với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm đã xác định được chủ sở hữu tài sản chìm đắm. b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nhận được không hợp lệ thì chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải có văn bản phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình phức phù hợp khác đến tổ chức, cá nhân; trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm, cơ quan có thẩm quyền phải tổ chức phê duyệt phương án trục vớt trong thời hạn không quá 24 giờ kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ; đối với trường hợp tài sản chìm đắm gây nguy hiểm không xác định được chủ sở hữu, tài sản chìm đắm thuộc sở hữu nhà nước và tài sản chìm đắm do Cảng vụ tổ chức trục vớt thì thời hạn này không quá 48 giờ. |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp 1
- Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định với tài sản chìm đắm không gây nguy hiểm.
- Không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm.
- Không quá 48 giờ, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm không xác định được chủ sở hữu, tài sản chìm đắm thuộc sở hữu nhà Trực tuyến 1
- Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định với tài sản chìm đắm không gây nguy hiểm.
- Không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm.
- Không quá 48 giờ, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm không xác định được chủ sở hữu, tài sản chìm đắm thuộc sở hữu nhà Dịch vụ bưu chính 1
- Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định với tài sản chìm đắm không gây nguy hiểm.
- Không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm.
- Không quá 48 giờ, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm không xác định được chủ sở hữu, tài sản chìm đắm thuộc sở hữu nhà nước và tài sản chìm đắm do Cảng vụ tổ chức trục vớt. |
Phí |
|
Lệ Phí |
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | - Các tài liệu, giấy tờ cần thiết khác có liên quan (nếu có). | | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | - Phương án trục vớt tài sản chìm đắm, gồm các nội dung cơ bản sau: + Tên, số lượng, loại tài sản chìm đắm; + Số lượng, loại hàng chở trên tàu (nếu là tàu thuyền); + Khối lượng nhiên liệu trên tàu (nếu là tàu thuyền); + Căn cứ tổ chức việc trục vớt; + Kết quả thực hiện phương án thăm dò tài sản chìm đắm (nếu có); + Địa điểm tài sản bị chìm đắm; + Dự kiến thời gian bắt đầu và thời hạn trục vớt; + Phương tiện tham gia và biện pháp trục vớt; + Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình trục vớt; + Biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong quá trình trục vớt; + Biện pháp bảo quản tài sản bị chìm đắm sau khi được trục vớt; + Bàn giao tài sản được trục vớt; + Biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm; + Biện pháp phòng ngừa ô nhiễm môi trường; + Biện pháp phòng, chống cháy, nổ; + Dự toán chi phí trục vớt; + Đơn vị thực hiện trục vớt. Đối với phương án trục vớt do chủ sở hữu tài sản lập và thực hiện trục vớt thì phương án không bao gồm nội dung dự toán chi phí trục vớt. | | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | - Tờ khai phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm theo mẫu; | mẫu tờ khai.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Phương án trục vớt tài sản chìm đắm, gồm các nội dung cơ bản sau: Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | Các tài liệu, giấy tờ cần thiết khác có liên quan (nếu có). | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | Phương án trục vớt tài sản chìm đắm, gồm các nội dung cơ bản sau: Tên, số lượng, loại tài sản chìm đắm; Số lượng, loại hàng chở trên tàu (nếu là tàu thuyền); + Khối lượng nhiên liệu trên tàu (nếu là tàu thuyền); + Căn cứ tổ chức việc trục vớt; + Kết quả thực hiện phương án thăm dò tài sản chìm đắm (nếu có); + Địa điểm tài sản bị chìm đắm; + Dự kiến thời gian bắt đầu và thời hạn trục vớt; + Phương tiện tham gia và biện pháp trục vớt; + Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình trục vớt; + Biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong quá trình trục vớt; + Biện pháp bảo quản tài sản bị chìm đắm sau khi được trục vớt; + Bàn giao tài sản được trục vớt; + Biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm; + Biện pháp phòng ngừa ô nhiễm môi trường; + Biện pháp phòng, chống cháy, nổ; + Dự toán chi phí trục vớt; + Đơn vị thực hiện trục vớt. Đối với phương án trục vớt do chủ sở hữu tài sản lập và thực hiện trục vớt thì phương án không bao gồm nội dung dự toán chi phí trục vớt. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
Không có |
Căn cứ pháp lý |
Hàng hải Số: 95/2015/QH13 Quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam Số: 05/2017/NĐ-CP Nghị định 69/2022/NĐ-CP Số: 69/2022/NĐ-CP |
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- - Tờ khai phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm theo mẫu; Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
- Văn bản phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm
|