Tên thủ tục |
Thủ tục điều chỉnh quyết định chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 |
Lĩnh vực |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Địa chỉ tiếp nhận |
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phân cấp, ủy quyền của UBND cấp tỉnh
|
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
-
Bước 1: Tổ chức đề nghị điều chỉnh quyết định chứng nhận chuẩn đo lường lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm cấp quyết định chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh. Sau thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thông báo, nếu tổ chức đề nghị không bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
|
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
07 Ngày làm việc
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Trực tuyến
-
07 Ngày làm việc
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Dịch vụ bưu chính
-
07 Ngày làm việc
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Phí |
|
Lệ Phí |
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Công văn đề nghị điều chỉnh; |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
- Chuẩn công tác và chất chuẩn phải được hiệu chuẩn, thử nghiệm hoặc so sánh tại tổ chức hiệu chuẩn, thử nghiệm tại Việt Nam có lĩnh vực hoạt động phù hợp được chỉ định hoặc tại tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm ở nước ngoài có lĩnh vực hoạt động phù hợp được công nhận hoặc chỉ định. - Giấy chứng nhận hiệu chuẩn của chuẩn công tác hoặc giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm hoặc so sánh (Certificate of analysis) của chất chuẩn còn thời hạn có giá trị.
|
Căn cứ pháp lý |
-
Luật Đo lường Số: 04/2011/QH13
-
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường Số: 86/2012/NĐ-CP
-
Nghị định 105/2016/NĐ-CP-Quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường Số: 105/2016/NĐ-CP
-
Nghị định 154/2018/NĐ-CP Số: 154/2018/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm |
|
Kết quả thực hiện |
-
Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường
|