| Tên thủ tục | Sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao viễn thông có phạm vi thiết lập mạng viễn thông trong một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 36 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP | 
                                                               
                        | Lĩnh vực | Viễn thông và Internet | 
                     
                        | Địa chỉ tiếp nhận | 
	- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia | 
                                          
                        | Cơ quan thực hiện | 
	Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | 
                     
                        | Cách thức thực hiện | 
	
		Trực tiếp
		Trực tuyến
		Dịch vụ bưu chính | 
                     
                         | Đối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | 
                     
                     
                        | Trình tự thực hiện | 
	
		
			1. Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao viễn thông có phạm vi thiết lập mạng viễn thông trong một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, doanh nghiệp đã được cấp phép phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại giấy phép khi có thay đổi phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông, bổ sung loại hình dịch vụ viễn thông được cấp phép. 2. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự kiến hoặc có hoạt động thiết lập mạng viễn thông và chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp theo thẩm quyền. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung giấy phép, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép biết. 4. Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, cơ quan cấp phép có trách nhiệm gửi Bộ Công an, Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cấp giấy phép được sửa đổi, bổ sung bản sao giấy phép để phối hợp quản lý. | 
                     
                        | Thời hạn giải quyết | 
	Trực tiếp
	
		15 Ngày
 
			- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu. + Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà số 2, Khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Tân Phong, tỉnh Lai Châu. + Điện thoại: 02133.796.888. - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã/ Bộ phận một cửa cấp xã.Trực tuyến
		15 Ngày
 
			- Nộp trực tuyến toàn trình trên Cổng dịch vụ Công quốc gia: Đia chỉ: https: //dichvucong.gov.vn/.Dịch vụ bưu chính
		15 Ngày
 
			- Qua hệ thống bưu chính công ích.
 | 
                     
                        | Phí | 
	
		Trực tiếp - 15 Ngày
		Trực tuyến - 15 Ngày
		Dịch vụ bưu chính - 15 Ngày | 
                     
                        | Lệ Phí |  | 
                     
                        | Thành phần hồ sơ | 
	
		
			| Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |  
			| Mẫu số 07 - Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên. |  | Bản chính: 1 Bản sao: 1
 |  
			| Mẫu số 08 - Kế hoạch kỹ thuật trong 05 năm đầu tiên. |  | Bản chính: 1 Bản sao: 1
 |  
			| Mẫu số 14 - Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông. |  | Bản chính: 1 Bản sao: 1
 |  
			| Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 13 tại Phụ lục 1 |  | Bản chính: 1 Bản sao: 0
 |  | 
                     
                        | Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ | 
                     
                        | Yêu cầu - điều kiện | 
	Việc sửa đổi, bổ sung giấy phép viễn thông trong thời gian giấy phép còn hiệu lực được thực hiện theo đề nghị của doanh nghiệp được cấp giấy phép hoặc theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, thực hiện dựa trên điều kiện cấp phép quy định tại Điều 36 của Luật Viễn thông tương ứng với nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép. | 
                     
                        | Căn cứ pháp lý | 
	
		
			Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí câp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông Số: 03/2018/TT-BTC
		
			Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023 Số: 24/2023/QH15
		
			Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông Số: 163/2024/NĐ-CP
		
			Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ Số: 133/2025/NĐ-CP
		
			Quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông Số: 52/2025/TT-BTC | 
                     
                        | Biểu mẫu đính kèm |  | 
                     
                        | Kết quả thực hiện | 
	
		Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng |