| Tên thủ tục |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định |
| Lĩnh vực |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
| Địa chỉ tiếp nhận |
|
| Cơ quan thực hiện |
Sở Công Thương tỉnh Lai Châu |
| Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
|
| Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
| Trình tự thực hiện |
a) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức kiểm định sửa đổi, bổ sung;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức kiểm định theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
c) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không quá 05 năm kể từ ngày cấp. |
| Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp 10 Ngày làm việc
10 ngày làm việc Trực tuyến 10 Ngày làm việc
10 ngày làm việc Dịch vụ bưu chính 10 Ngày làm việc
10 ngày làm việc |
| Phí |
|
| Lệ Phí |
|
| Thành phần hồ sơ |
| Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | | 1) Đơn đăng ký hoạt động kiểm định theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP | KD1.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | | 2) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | | c) Danh sách kiểm định viên theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi kiểm định viên gồm: Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động; bản sao các bằng cấp, chứng chỉ đào tạo tương ứng theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ; | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | | d) Danh mục các máy móc, thiết bị, dụng cụ phục vụ hoạt động kiểm định theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ; | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | | e) Mẫu Giấy chứng nhận kiểm định. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | | đ) Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động kiểm định đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau: Trường hợp tổ chức kiểm định đã được tổ chức chứng nhận cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc ISO 9001:2008 hoặc đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ hoặc tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ công nhận hoạt động kiểm định phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với lĩnh vực chuyên ngành, tổ chức kiểm định nộp bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc ISO 9001:2008 hoặc bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận. Trường hợp tổ chức kiểm định đã được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc ISO 9001:2008 nhưng có phạm vi đăng ký hoạt động rộng hơn phạm vi đã được chứng nhận, tổ chức kiểm định nộp bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc ISO 9001:2008 và các tài liệu, quy trình kiểm định, các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ đối với phạm vi chưa được chứng nhận.” Trường hợp tổ chức kiểm định chưa được công nhận, chưa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc ISO 9001:2008, tổ chức kiểm định nộp các tài liệu, quy trình kiểm định và các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
| Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
| Yêu cầu - điều kiện |
- Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với kiểm định chuyên ngành.
- Có ít nhất 04 kiểm định viên chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn), đáp ứng yêu cầu chuyên môn đối với lĩnh vực kiểm định tương ứng, được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
- Có máy móc, thiết bị, dụng cụ theo yêu cầu tại quy trình kiểm định. |
| Căn cứ pháp lý |
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá Số: 05/2007/QH12 Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp Số: 107/2016/NĐ-CP nghị định 132/2008/NĐ-CP Số: 132/2008/NĐ-CP Nghị định 36/2019/NĐ-CP Số: 36/2019/NĐ-CP Nghị định 154/2018/NĐ-CP Số: 154/2018/NĐ-CP Nghị định số 146/2025/NĐ-CP Số: nghị định 146/2025 |
| Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- 1) Đơn đăng ký hoạt động kiểm định theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP Tải về In ấn
|
| Kết quả thực hiện |
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định của Bộ Công Thương
|