Tên thủ tục |
Cấp điều chỉnh giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 |
Lĩnh vực |
Hóa chất |
Địa chỉ tiếp nhận |
|
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh, Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
|
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
-
- Trường hợp có thay đổi về địa điểm sản xuất hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; - Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
|
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
16 Ngày làm việc
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và 5 ngày xin ý kiến (nếu cần).
5 Ngày làm việc
Trực tuyến
-
16 Ngày làm việc
Nộp trực tuyến một phần qua Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ:https://dichvucong.gov.vn/. 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và 5 ngày xin ý kiến (nếu cần).
5 Ngày làm việc
Dịch vụ bưu chính
-
16 Ngày làm việc
Qua dịch vụ bưu chính công ích 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và 5 ngày xin ý kiến (nếu cần).
5 Ngày làm việc
|
Phí |
|
Lệ Phí |
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất đối với các nội dung điều chỉnh. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024; |
Mẫu số 01.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
a) Điều kiện chung - Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; - Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024; - Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất; - Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất. b) Điều kiện riêng - Chỉ được sản xuất hóa chất Bảng 1 cho một hoặc một số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2, Điều 6 Luật Đầu tư, bao gồm phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh; - Quy mô sản xuất tại cơ sở quy mô đơn lẻ, dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít. Quy mô sản xuất tại các cơ sở khác, tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích bảo vệ; sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hoá chất nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm; tổng sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm.
|
Căn cứ pháp lý |
-
Luật 06/2007/QH12 - Hóa chất Số: 06/2007/QH12
-
Nghị định số 33/2024/NĐ Số: 33/2024/NĐ-CP
-
Nghị định số 146/2025/NĐ-CP Số: nghị định 146/2025
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- - Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024; Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
-
Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng
|