Tên thủ tục |
Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 |
Lĩnh vực |
Hóa chất |
Địa chỉ tiếp nhận |
|
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh, Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
|
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
-
- Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời, nêu rõ lý do; - Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.
|
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
5 Ngày làm việc
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trực tuyến
-
5 Ngày làm việc
Nộp trực tuyến một phần qua Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ:https://dichvucong.gov.vn/. 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Dịch vụ bưu chính
-
5 Ngày làm việc
Qua dịch vụ bưu chính công ích 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phí |
|
Lệ Phí |
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng (nếu có); |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; |
Mau so 02.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
- Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này. - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng. - Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu hóa chất Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng. - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP; thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra tại Điều 34 và 35 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 21 và 22 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP. - Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
|
Căn cứ pháp lý |
-
06/2007/QH12 Số: Luật Hóa chất
-
Nghị định số 33/2024/NĐ Số: 33/2024/NĐ-CP
-
Nghị định số 146/2025/NĐ-CP Số: nghị định 146/2025
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
|
Kết quả thực hiện |
-
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng
|