| Tên thủ tục |
Cấp giấy phép nhập khẩu tàu cá |
| Lĩnh vực |
Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Môi trường) |
| Địa chỉ tiếp nhận |
|
| Cơ quan thực hiện |
Cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định
|
| Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
| Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
| Trình tự thực hiện |
-
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tàu cá đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình, thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính; b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản; c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp phép nhập khẩu tàu cá để khai thác thủy sản, cấp phép thuê tàu trần; trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
|
| Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
07 Ngày
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Trực tuyến
-
07 Ngày
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Dịch vụ bưu chính
-
07 Ngày
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
| Phí |
|
| Lệ Phí |
|
| Thành phần hồ sơ |
|
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
|
Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá theo theo Mẫu số 16 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-BNNMT |
Mus16.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
| Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
| Yêu cầu - điều kiện |
Tổ chức, cá nhân được Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp phép nhập khẩu tàu cá để khai thác thủy sản khi đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Trong hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản đã được xác định; b) Tàu cá có nguồn gốc hợp pháp; c) Tàu cá vỏ thép hoặc vỏ vật liệu mới; d) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên; đ) Đối với nhập khẩu tàu cá, tuổi vỏ tàu không quá 05 năm, tuổi máy chính của tàu không quá 07 năm, tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu; e) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá còn hiệu lực từ 06 tháng trở lên do tổ chức đăng kiểm của nước có tàu cấp.
|
| Căn cứ pháp lý |
-
Luật 18/2017/QH14 Số: Luật 18/2017/QH14
-
Nghị định 26/2019/NĐ-CP Số: 26/2019/NĐ-CP
-
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. Số: Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
-
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường Số: 35/2025/NĐ-CP
-
Thông tư Quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuỷ sản và kiểm ngư Số: số 10/2025/TT-BNNMT
-
Thông tư Quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuỷ sản và kiểm ngư Số: số 10/2025/TT-BNNMT
|
| Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá theo theo Mẫu số 16 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-BNNMT Tải về In ấn
|
| Kết quả thực hiện |
-
Quyết định về việc cho phép nhập khẩu tàu cá theo Mẫu số 17 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-BNNMT
|