Tên thủ tục |
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư đã được lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập |
Lĩnh vực |
Quy hoạch đô thị và nông thôn, kiến trúc |
Địa chỉ tiếp nhận |
|
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Dịch vụ bưu chính
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
-
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn đến cơ quan thẩm định. - Cơ quan thẩm định kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm đúng quy định; tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn. - Cơ quan thẩm định có trách nhiệm tổng hợp ý kiến thẩm định của các thành viên hội đồng thẩm định, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và gửi nhà đầu tư. - Nhà đầu tư tiếp thu, giải trình đầy đủ các ý kiến thẩm định; hoàn thiện hồ sơ, gửi lại cơ quan thẩm định kiểm tra và làm cơ sở ban hành báo cáo thẩm định.
|
Thời hạn giải quyết |
|
Phí |
-
Trực tiếp - 15 Ngày
-
Dịch vụ bưu chính - 15 Ngày
|
Lệ Phí |
|
Thành phần hồ sơ |
- Thành phần hồ sơ theo quy định về hồ sơ trình thẩm định tại Thông tư số 16/2025/TT-BXD:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
+ Hồ sơ bản giấy: Thuyết minh; Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Các văn bản, tài liệu liên quan; Bản vẽ. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
+ Hồ sơ điện tử: Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch bản giấy; Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử; Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
+ Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
Không.
|
Căn cứ pháp lý |
-
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP, PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN Số: 145/2025/NĐ-CP
-
Luật số 47/2024/QH15 của Quốc hội: Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn Số: 47/2024/QH15
-
Quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn. Số: 178/2025/NĐ-CP
-
Quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn Số: 16/2025/TT-BXD
-
Ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn Số: 17/2025/TT-BXD
|
Biểu mẫu đính kèm |
|
Kết quả thực hiện |
-
Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch hoặc báo cáo thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
|