| Tên thủ tục |
Cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ (CNM) |
| Lĩnh vực |
Xuất nhập khẩu |
| Địa chỉ tiếp nhận |
|
| Cơ quan thực hiện |
Cục Xuất nhập khẩu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
| Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
| Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
| Trình tự thực hiện |
-
Bước 1: Thương nhân khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O. Bước 2: Thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp CNM tại www.ecosys.gov.vn hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp CNM tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân; hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Bước 3: Tổ chức cấp C/O kiểm tra xem bộ hồ sơ đề nghị cấp CNM có hợp lệ hay không và thông báo cho thương nhân một trong các nội dung sau: 1. Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung); 2. Đề nghị bổ sung các thông tin tối thiểu cần thể hiện trên CNM (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra); 3. Từ chối cấp CNM nếu phát hiện một trong những trường hợp sau: a) Thương nhân đề nghị cấp CNM chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); b) Hồ sơ đề nghị cấp CNM không đúng như quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP hoặc có mâu thuẫn về nội dung; c) Thương nhân đề nghị cấp CNM chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp CNM trước đó; d) Thương nhân đề nghị cấp CNM có gian lận về xuất xứ từ lần cấp CNM trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong; đ) Mẫu CNM được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xoá, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau. Bước 4: Cán bộ Tổ chức cấp C/O kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và trình người có thẩm quyền ký cấp CNM. Bước 5: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp CNM. Bước 6: Cán bộ Tổ chức cấp C/O đóng dấu và trả CNM cho thương nhân.
|
| Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
8 Giờ
Trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đề nghị cấp CNM đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp thương nhân nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O
Trực tuyến
-
8 Giờ
- Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp CNM được thông báo trên hệ thống. Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được Đơn đề nghị cấp CNM và đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy đối với trường hợp thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn;
Dịch vụ bưu chính
-
24 Giờ
- Trong thời hạn 24 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đề nghị cấp CNM đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư đối với trường hợp thương nhân gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O.
|
| Phí |
|
| Lệ Phí |
|
| Thành phần hồ sơ |
|
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
|
- Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); |
Mẫu số 02.docx |
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
|
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y bản chính của thương nhân); |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
|
- Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (Mẫu số 03 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP). |
Mẫu số 03.docx |
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
|
1. Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm: - Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Mẫu số 01 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); |
Mẫu số 01.docx |
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
|
2. Hồ sơ đề nghị cấp CNM bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp CNM của thương nhân theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; |
Mẫu số 04 (1).docx |
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
|
b) Mẫu CNM đã được khai hoàn chỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Thông tư số 05/2018/TT-BCT); |
Phụ lục XIII.docx |
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
|
c) Bản gốc C/O do nước xuất khẩu đầu tiên cấp; |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
|
d) Bản sao vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân); |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
|
đ) Bản sao Tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan có xác nhận của cơ quan hải quan (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
|
| Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
| Yêu cầu - điều kiện |
Không
|
| Căn cứ pháp lý |
-
Nghị định 31/2018/NĐ-CP Số: 31/2018/NĐ-CP
-
Thông tư 05/2018/TT-BCT Số: 05/2018/TT-BCT
-
Thông tư số 44/2023/TT-BCT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa Số: 44/2023/TT-BCT
-
Thông tư số 23/2025/TT-BCT ngày 05/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa và Thông tư số 38/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo chế độ thuế quan phổ cập của Liên minh châu Âu, Na Uy, Thụy Sỹ và Thổ Nhĩ Kỳ Số: 23/2025/TT-BCT
-
Thông tư số 40/2025/TT-BCT Số: Thông tư số 40/2025/TT-BCT
|
| Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- - Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); Tải về In ấn
- - Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (Mẫu số 03 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP). Tải về In ấn
- b) Mẫu CNM đã được khai hoàn chỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Thông tư số 05/2018/TT-BCT); Tải về In ấn
- 2. Hồ sơ đề nghị cấp CNM bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp CNM của thương nhân theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Tải về In ấn
- 1. Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm: - Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Mẫu số 01 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); Tải về In ấn
|
| Kết quả thực hiện |
-
Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ (CNM)
|