| Tên thủ tục |
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu |
| Lĩnh vực |
Kiểm lâm |
| Địa chỉ tiếp nhận |
|
| Cơ quan thực hiện |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND cấp huyện
|
| Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Dịch vụ bưu chính
|
| Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
| Trình tự thực hiện |
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
-
a) Bước 1: Nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố. b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của hồ sơ. Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho chủ gỗ. c) Bước 3: Thẩm định và trả kết quả. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua hòm thư điện tử:
-
a) Bước 1: Nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố. b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của hồ sơ. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ gỗ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho chủ gỗ để hoàn thiện hồ sơ. c) Bước 3: Thẩm định và trả kết quả. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
| Thời hạn giải quyết |
|
| Phí |
-
Trực tiếp - - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại quyết định tăng thời hạn kiểm tra (khi có thông tin vi phạm): 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
-
Dịch vụ bưu chính - - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại quyết định tăng thời hạn kiểm tra (khi có thông tin vi phạm): 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
| Lệ Phí |
|
| Thành phần hồ sơ |
|
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
|
- Bản chính đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP; |
Mẫu số 04.NĐ120.2024.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
- Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản (Thông tư số 26/2022/TT-BNNTPNT đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT). |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
|
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP. Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại; |
Mẫu số 05.NĐ120.2024.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP. Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại; |
Mus06.BngksnphmgXK.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
| Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
| Yêu cầu - điều kiện |
Không yêu cầu
|
| Căn cứ pháp lý |
|
| Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- - Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP. Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại; Tải về In ấn
- - Bản chính đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP; Tải về In ấn
|
| Kết quả thực hiện |
-
Xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại trên Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP (thay thế Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP hoặc xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại trên Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP (thay thế Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP).
-
Xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại trên Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP (thay thế Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP hoặc xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại trên Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP (thay thế Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP).
|