Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Cấp giấy phép phân phối rượu

Ký hiệu thủ tục: 1.003977.H35
Lượt xem: 3
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh, Sở Công Thương tỉnh Lai Châu

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 15 Ngày làm việc


    Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ



  • Trực tuyến

  • 15 Ngày làm việc


    Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/. 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ



  • Dịch vụ bưu chính

  • 15 Ngày làm việc


    Qua dịch vụ bưu chính công ích 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép phân phối rượu


Lệ phí

    Không

Phí


  • Trực tiếp - 15 Ngày làm việc


  • -1.200.000 Đồng (Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Phí/điểm kinh doanh/lần thẩm định)


  • -600.000 Đồng (Tại các khu vực khác: Phí/điểm kinh doanh/lần thẩm định)


  • Trực tuyến - 15 Ngày làm việc


  • -1.200.000 Đồng (Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Phí/điểm kinh doanh/lần thẩm định)


  • -600.000 Đồng (Tại các khu vực khác: Phí/điểm kinh doanh/lần thẩm định)


  • Dịch vụ bưu chính - 15 Ngày làm việc


  • -1.200.000 Đồng (Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Phí/điểm kinh doanh/lần thẩm định)


  • -600.000 Đồng (Tại các khu vực khác: Phí/điểm kinh doanh/lần thẩm định)


Căn cứ pháp lý



  • Về kinh doanh rượu Số: Nghị định 105/2017/NĐ-CP





  • Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP





  • Nghị định số 146/2025/NĐ-CP Số: nghị định 146/2025




  • - Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép phân phối rượu. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép phân phối rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép phân phối rượu phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ruou01.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
(3) Tài liệu về hệ thống phân phối rượu gồm một trong hai loại sau:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
(4) Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:   Bản chính: 1 Bản sao: 1
a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của Thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của các nhà cung cấp rượu;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
a) Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của Thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
b) Trường hợp nhà cung cấp rượu là Thương nhân cần có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.   Bản chính: 0 Bản sao: 1

File mẫu:

  • (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP Tải về In ấn

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật b) Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu. c) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.