Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Ký hiệu thủ tục: 1.013967.H35
Lượt xem: 2
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 60 Ngày


    Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 60 ngày.


    45 Ngày


    Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.



  • Trực tuyến

  • 45 Ngày


    Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.


    60 Ngày


    Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 60 ngày.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 45 Ngày


    Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.


    60 Ngày


    Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 60 ngày.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai


Lệ phí

    Không

Phí


  • Trực tiếp - 60 Ngày


  • Trực tiếp - 45 Ngày


  • Trực tuyến - 45 Ngày


  • Trực tuyến - 60 Ngày


  • Dịch vụ bưu chính - 45 Ngày


  • Dịch vụ bưu chính - 60 Ngày


Căn cứ pháp lý



  • Luật Đất đai năm 2024 Số: 31/2024/QH15





  • Luật số 43/2024/QH 15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15. Số: 43/2024/QH15





  • Nghị định số 151/2024/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ Số: 151/2024/NĐ-CP





  • 118/2020/NĐ-CP Số: 118/2020/NĐ-CP




  • Bước 1: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Giao trách nhiệm cho cơ quan tham mưu giải quyết. Bước 3: Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết tranh chấp và gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai   Bản chính: 1 Bản sao: 1

Thành phần hồ sơ cơ quan quản lý đất đai trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, bao gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp   Bản chính: 1 Bản sao: 1
Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành   Bản chính: 1 Bản sao: 1
Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính, dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có) và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;   Bản chính: 1 Bản sao: 1
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai   Bản chính: 1 Bản sao: 1

File mẫu:

khi có Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.