Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Cấp lại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)

Ký hiệu thủ tục: 1.001383.H35
Lượt xem: 11
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cục Xuất nhập khẩu, Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 4 Giờ


    - Trong thời hạn 4 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được Đơn đề nghị cấp lại C/O và hồ sơ đề nghị cấp lại C/O đầy đủ và hợp lệ.



  • Trực tuyến

  • 4 Giờ


    - Trong thời hạn 4 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được Đơn đề nghị cấp lại C/O và hồ sơ đề nghị cấp lại C/O đầy đủ và hợp lệ.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 4 Giờ


    - Trong thời hạn 4 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được Đơn đề nghị cấp lại C/O và hồ sơ đề nghị cấp lại C/O đầy đủ và hợp lệ.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cấp lại


Lệ phí

    Không

Phí


  • Trực tiếp - 4 Giờ


  • Trực tuyến - 4 Giờ


  • Dịch vụ bưu chính - 4 Giờ


Căn cứ pháp lý



  • Thông tư 05/2018/TT-BCT Số: 05/2018/TT-BCT





  • Nghị định 31/2018/NĐ-CP Số: 31/2018/NĐ-CP





  • Thông tư 44/2023/TT-BTC Số: 44/2023/TT-BTC





  • Thông tư số 23/2025/TT-BCT ngày 05/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa và Thông tư số 38/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo chế độ thuế quan phổ cập của Liên minh châu Âu, Na Uy, Thụy Sỹ và Thổ Nhĩ Kỳ Số: 23/2025/TT-BCT





  • Thông tư số 40/2025/TT-BCT Số: Thông tư số 40/2025/TT-BCT




  • Bước 1: Thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp lại C/O tại www.ecosys.gov.vn của Bộ Công Thương; hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp lại C/O tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O; hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Bước 2: Tổ chức cấp C/O kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho thương nhân một trong các nội dung sau: 1. Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân sẽ nhận được C/O; 2. Đề nghị bổ sung chứng từ nếu có khác biệt với hồ sơ đề nghị cấp C/O đã cấp trước đó (nêu cụ thể chứng từ cần bổ sung); 3. Từ chối cấp lại C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP) hoặc nếu phát hiện C/O đã cấp trước đó hết thời hạn hiệu lực 1 năm kể từ ngày cấp; Bước 3: Cán bộ Tổ chức cấp C/O kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính, đóng dấu “CERTIFIED TRUE COPY” trong trường hợp cấp sao y bản chính hoặc xác nhận nội dung được đánh máy trên C/O “THIS C/O REPLACES THE C/O NO. … DATED …” trong trường hợp cấp thay thế và trình người có thẩm quyền ký cấp C/O. Bước 4: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp C/O. Bước 5: Cán bộ Tổ chức cấp C/O đóng dấu và trả C/O cho thương nhân

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản gốc và bản sao C/O đã cấp trước đó (nếu có).   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Chứng từ bổ sung theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu có khác biệt với hồ sơ đề nghị cấp C/O đã cấp trước đó);   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;   Bản chính: 1 Bản sao: 1
- Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Mẫu số 04 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); MẪU 04.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:   Bản chính: 0 Bản sao: 0

File mẫu:

  • - Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Mẫu số 04 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); Tải về In ấn

không