Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá

Ký hiệu thủ tục: 1.003741.H35
Lượt xem: 6
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thủy sản
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


    Trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính



  • Trực tuyến

  • 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


    Trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính



  • Dịch vụ bưu chính

  • 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


    Trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá kèm Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá theo Mẫu số 20 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-BNNMT.


Lệ phí

    Không

Phí


  • Trực tiếp - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


  • -12.450.000 Đồng


  • Trực tuyến - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


  • -12.450.000 Đồng


  • Dịch vụ bưu chính - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


  • -12.450.000 Đồng


Căn cứ pháp lý



  • Luật 18/2017/QH14 Số: Luật 18/2017/QH14





  • Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT Số: 23/2018/TT-BNNPTNT





  • Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT Số: 01/2022/TT-BNNPTNT





  • Thông tư 94/2021/TT-BTC Số: 94/2021/TT-BTC





  • Quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường Số: 131/2025/NĐ-CP





  • Thông tư Quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuỷ sản và kiểm ngư Số: số 10/2025/TT-BNNMT





  • Thông tư Quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuỷ sản và kiểm ngư Số: số 10/2025/TT-BNNMT




  • 10.1. Trình tự thực hiện: a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá (trừ cơ sở đăng kiểm tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản do trung ương quản lý) đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính; b) Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản; c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức kiểm tra thực tế và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá (trừ cơ sở đăng kiểm tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản do trung ương quản lý) kèm dấu kỹ thuật, ấn chỉ nghiệp vụ đăng kiểm tàu cá; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá theo Mẫu số 18 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-BNNMT; Mus18.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
b) Hồ sơ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá theo Mẫu số 18 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-BNNMT; Tải về In ấn

10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): a) Điều 68 Luật Thủy sản: “- Được thành lập theo quy định của pháp luật; - Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu; - Có đội ngũ đăng kiểm viên đáp ứng yêu cầu; - Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp”. b) Điều 56 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 29 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP: 1. Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại I: a) Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập (đối với trường hợp là cơ sở đăng kiểm sự nghiệp công lập) hoặc được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã; cơ sở đăng kiểm tàu cá phải độc lập về pháp lý, độc lập về tài chính với tổ chức, cá nhân kinh doanh tàu cá, đóng mới, cải hoán tàu cá, thiết kế tàu cá; b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu: Có thiết bị nhập và lưu trữ dữ liệu; có thiết bị được kết nối mạng và truyền dữ liệu với các cơ quan liên quan về hoạt động đăng kiểm tàu cá của cơ sở; có dụng cụ, trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này; c) Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật với đăng kiểm viên trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, điện, khai thác thủy sản, nhiệt lạnh hoặc chế biến thủy sản; trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên không hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; trong đó, có ít nhất 01 đăng kiểm viên hạng I và 02 đăng kiểm viên hạng II; d) Thiết lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương. 2. Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại II: a) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều này; b) Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật với Đăng kiểm viên có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, điện, khai thác thủy sản, nhiệt lạnh hoặc chế biến thủy sản; trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên không hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; trong đó, có ít nhất 02 đăng kiểm viên hạng II. 3. Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại III: a) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này; b) Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật với đăng kiểm viên trình độ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu thủy, máy tàu thủy, khai thác thủy sản; trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên không hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; trong đó, có ít nhất 01 đăng kiểm viên hạng II; c) Thiết lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương; hoặc có quy trình kiểm tra, giám sát kỹ thuật tàu cá phù hợp với quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.